DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH
VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ (11 TTHC)
Stt
|
Tên thủ tục hành
chính
|
Ghi chú
|
1
|
Thủ tục cấp
giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước
về văn hóa cấp huyện cấp)
|
|
2
|
Thủ tục cấp
giấy phép điều chỉnh giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
|
|
3
|
Công nhận
lần đầu "Cơ quan đạt chuẩn văn hóa" , "Đơn vị đạt chuẩn văn
hóa", "Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
|
|
4
|
Xét tặng
danh hiệu khu dân cư văn hóa hàng năm
|
|
5
|
Xét tặng
giấy khen khu dân cử văn hóa
|
|
6
|
Công nhận
lần đầu "xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới"
|
|
7
|
Công nhận
lại "xã đạt chuẩn nông thôn mới"
|
|
8
|
Công nhận
lần đầu "Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị"
|
|
9
|
Công nhận
lại "Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị"
|
|
10
|
Đăng ký tổ
chức lễ hội cấp huyện
|
|
11
|
Thông báo
tổ chức lễ hội cấp huyện
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC VĂN HÓA CƠ SỞ (11 TTHC)
1. Thủ
tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đủ điều
kiện kinh doanh dịch vụ karaoke tới cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện theo phân cấp, ủy quyền của cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong
thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp có văn bản thông báo yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa
cấp huyện theo phân cấp của cơ quan
quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, thẩm định thực tế các điều kiện theo quy định và cấp Giấy
phép (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019). Trường hợp không cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh
doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình
bản chính để
đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Từ 01 đến 03 phòng, mức
thu phí là 4.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng, mức
thu phí là 6.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên,
mức thu phí là 12.000.000 đồng/giấy.
- Tại các khu vực khác:
+ Từ 01 đến 03 phòng, mức
thu phí là 2.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 04 đến 05 phòng, mức
thu phí là 3.000.000 đồng/giấy;
+ Từ 06 phòng trở lên,
mức thu phí là 6.000.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu
đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị
cấp Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
(1) Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh được thành lập theo quy định của pháp luật;
(2) Bảo đảm các
điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh,
trật tự theo quy định tại Nghị định
số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về
an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện;
(3) Phòng hát phải có diện tích sử
dụng từ 20m2 trở lên, không kể
công trình phụ;
(4) Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị
báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ).
* Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch
vụ karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
(1) Chỉ sử dụng các bài hát
được phép phổ biến, lưu hành.
(2) Chấp hành pháp luật lao
động với người lao động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển
tên cho người lao động.
(3) Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh
thoát ra ngoài phòng hát phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về tiếng ồn.
(4) Tuân thủ quy định tại
Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh
doanh rượu.
(5) Tuân thủ quy định của
pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá.
(6) Tuân thủ quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng
lao động; an toàn lao động; bảo hiểm;
phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên
quan.
* Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ
karaoke phải tuân theo các quy định sau đây:
Ngoài trách nhiệm quy định
tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp
hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm:
(1) Bảo đảm hình ảnh phù
hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình
(hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân
tộc Việt Nam.
(2) Không được hoạt động từ
0 giờ sáng đến 08 giờ sáng.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh
doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số
212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường.
Có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 01
… (1) …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
số: ……../………
|
….., ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ KARAOKE
Kính gửi: …………… (2) …………..
Tên Doanh nghiệp/Hộ kinh
doanh:………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………..
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
…………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hộ
kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày ….. tháng …. năm ……
Mã số:
……………………………………………………………………
Đề nghị … (2)
… xem xét cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke cụ thể là:
Kinh doanh
dịch vụ karaoke tại địa chỉ: …………….
Tên, biển hiệu cơ sở kinh doanh (nếu có): ……………………………………….
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………………...
STT
|
Vị trí, kích thước phòng
|
Diện tích (m2)
|
|
|
|
Tài liệu kèm theo: ………………………………………………………….
……………………………… (3)
………………………………………………..
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn xác thực và
thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường
và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
(1) Tên doanh nghiệp/hộ kinh doanh
dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan
có thẩm quyền cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Nêu rõ các tài liệu kèm theo.
2. Thủ tục cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (do cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện cấp)
* Trình tự thực hiện:
- Trường
hợp thay đổi về địa điểm kinh doanh phải thực hiện thủ tục cấp mới Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke theo quy định.
- Doanh nghiệp, hộ kinh doanh đề nghị điều chỉnh Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke trong các trường hợp dưới đây gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa cấp huyện
theo phân cấp, ủy quyền của cơ
quan quản lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương:
+ Thay đổi về số lượng phòng;
+ Thay đổi về chủ sở hữu.
- Trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định, trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện gửi văn bản thông báo yêu
cầu hoàn thiện hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ
theo quy định, trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan quản lý
nhà nước về văn hóa cấp huyện theo
phân cấp, ủy quyền của cơ quan quản
lý nhà nước về văn hóa thuộc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương có trách nhiệm thẩm định
hồ sơ, thẩm định thực tế các nội dung thay đổi và cấp Giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh karaoke đã được điều chỉnh (theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm
2019). Trường hợp không cấp Giấy phép điều chỉnh phải lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ
karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP
ngày 19 tháng 6 năm 2019).
(2) Giấy
phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đã được cấp: Nộp bản sao có chứng
thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực
tiếp); nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp hồ sơ qua bưu điện hoặc trực
tuyến).
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo
quy định.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh.
* Cơ quan thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý nhà nước về văn hóa cấp huyện được phân cấp.
* Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép điều chỉnh.
* Phí, lệ phí:
- Tại các thành phố trực
thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Mức thu phí thẩm
định điều chỉnh giấy phép đã đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với
trường hợp tăng thêm phòng là 2.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng thu không quá
12.000.000 đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Tại các khu vực khác:
Mức thu phí
thẩm định điều chỉnh giấy phép đã đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đối với
trường hợp tăng thêm phòng là 1.000.000 đồng/phòng, nhưng tổng thu không quá 6.000.000
đồng/giấy phép/lần thẩm định.
- Mức thu phí thẩm định điều chỉnh giấy phép đủ
điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke đốiv ới trường hợp thay đổi chủ sở hữu là
500.000 đồng/giấy.
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện
kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày
19 tháng 6 năm 2019).
* Yêu cầu điều kiện thực hiện TTHC: Không.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của
Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ karaoke, dịch vụ vũ trường. Có hiệu lực
thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2019.
- Thông tư số 212/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11
năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường. Có hiệu lực thi hành từ ngày
01 tháng 01 năm 2017.
Mẫu số 03
… (1) …
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
số: ……../………
|
….., ngày … tháng … năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH
VỤ KARAOKE
Kính gửi: …………………………. (2)
Tên tổ chức, cá nhân:
…………………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………….. Fax:
………………………
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh số ………… do ……………... cấp ngày ….. tháng …. năm ……
Mã số: …………………………………………………………………
Đã được cấp
Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke số ……. do …………..…… cấp ngày … tháng … năm ……;
Giấy phép
điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (điều chỉnh lần
thứ ……) số …… do ……cấp ngày … tháng … năm …… (nếu có);
… (1) … đề
nghị … (2) … xem xét cấp Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh
dịch vụ karaoke, cụ thể như sau:
Thông tin cũ (nếu có) ……………………………………………………..
Thông tin điều
chỉnh………………………………………………..
……………………………….. (3)
………………………………………………
… (1) … xin cam đoan nội dung
trình bày trên hoàn toàn chính xác và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Chính phủ quy định về kinh doanh
dịch vụ karaoke, dịch vụ
vũ trường và những quy định của pháp luật có liên quan. Nếu vi phạm, xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
(nếu có))
|
Chú thích:
(1) Tên doanh nghiệp hoặc hộ kinh
doanh dịch vụ karaoke.
(2) Cơ quan có thẩm quyền cấp
Giấy phép điều chỉnh Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke.
(3) Ghi rõ nội dung điều chỉnh.
3. Thủ tục công nhận lần đầu “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”, “Doanh nghiệp đạt
chuẩn văn hóa”
* Trình tự
thực hiện:
1. Chủ tịch Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đăng ký xây dựng cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa, có xác nhận của thủ trưởng cơ
quan nộp về Liên đoàn Lao động cấp huyện theo dõi, tổng hợp; Liên đoàn Lao động
cấp huyện trình Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn
hóa” cấp huyện xét duyệt và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận.
2. Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp
huyện kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện tiêu chuẩn công nhận cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
3. Phòng Văn hóa và Thông tin cấp huyện phối hợp với cơ quan thi đua, khen
thưởng cùng cấp, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định công nhận
và cấp Giấy công nhận cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
Căn cứ hồ sơ đề nghị và Biên bản kiểm tra của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn
dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện ra quyết định công nhận “Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”
và trao Giấy công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Trường hợp không công nhận phải có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Báo cáo thành tích 02 năm xây dựng cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa của Công đoàn cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, có
xác nhận của Thủ trưởng cơ quan.
(2) Công văn đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa” cấp huyện.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp.
* Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Liên đoàn Lao động cấp huyện, Phòng Văn hóa và
Thông tin cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Cơ quan Thi đua-Khen thưởng cấp
huyện.
* Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định hành chính và Giấy công nhận.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Điều
kiện 1: Đạt các tiêu chuẩn dưới đây và các tiêu chí bổ
sung theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban, Bộ, ngành, đoàn thể Trung
ương (nếu có);
+ Đối với cơ quan, đơn vị:
1. Hoàn thành tốt nhiệm vụ:
a) Có phong trào thi đua thường xuyên, thiết thực, hiệu quả; góp phần hoàn
thành xuất sắc kế hoạch công tác hàng năm; 100% cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động trong cơ quan, đơn vị đạt danh hiệu “Lao động tiên tiến trở
lên”;
b) 80% trở lên cán bộ, công chức, viên chức thường xuyên tự học hoặc theo học
các lớp đào tạo, bồi dưỡng về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Thực hiện tốt nghĩa vụ và đạo đức của cán bộ, công chức, viên chức theo
quy định của pháp luật;
d) Nâng cao chất lượng các hoạt động dịch vụ công phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao;
đ) Có sáng kiến, cải tiến quản lý; kinh nghiệm được áp dụng vào thực tiễn.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa công sở:
a) 90% trở lên cán bộ, công chức, viên chức không vi phạm các quy định về
thực hiện nếp sống văn minh, thực hành tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và
lễ hội;
b) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động mắc các tệ nạn
xã hội; không sử dụng, tàng trữ, lưu hành văn hóa phẩm độc hại; không tuyên
truyền và thực hiện các hành vi mê tín dị đoan;
c) Sinh hoạt cơ quan, đơn vị nề nếp; thực hiện tốt nội quy, quy chế làm việc;
quy chế dân chủ ở cơ sở; nội bộ đoàn kết, giúp nhau cùng tiến bộ;
d) Không có cán bộ, công chức, viên chức và người lao động hút thuốc lá nơi
công sở; không uống rượu, bia trong giờ làm việc; trang phục gọn gàng, lịch sự;
cơ quan xanh, sạch, đẹp, an toàn; bài trí khuôn viên công sở theo thiết kế đã
phê duyệt.
3. Gương mẫu chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật
của Nhà nước:
a) 100% cán bộ, công chức, viên chức và người lao động nắm vững, chấp hành
nghiêm đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và
các quy định của địa phương;
b) Không có người vi phạm pháp luật phải xử lý từ hình thức cảnh cáo trở
lên; cơ quan an toàn, an ninh trật tự; không có người khiếu kiện vượt cấp, trái
pháp luật;
c) Thực hiện tốt cải cách hành chính; 8 giờ làm việc có hiệu quả, quản lý
và sử dụng có hiệu quả ngân sách Nhà nước và các nguồn kinh phí được giao;
không để xảy ra lãng phí, tham nhũng; tích cực đấu tranh phòng, chống tham
nhũng.
+ Đối với doanh nghiệp:
1. Hoàn thành nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ:
a) Hoàn thành chỉ tiêu phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đề ra hàng
năm;
b) Thương hiệu, sản phẩm của doanh nghiệp có uy tín trên thị trường;
c) Có sáng kiến cải tiến quản lý, đổi mới công nghệ, nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, giảm chi phí gián tiếp; phân công lao động hợp lý;
d) 80% trở lên công nhân thường xuyên được tập huấn, nâng cao tay nghề, thi
nâng bậc theo định kỳ; lao động có kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả.
2. Thực hiện nếp sống văn minh, môi trường văn hóa doanh nghiệp:
a) Có quan hệ lao động hài hòa, ổn định, tiến bộ giữa người lao động và người
sử dụng lao động;
b) Xây dựng và thực hiện tốt nội quy lao động; đảm bảo an toàn lao động, vệ
sinh lao động, phòng chống cháy nổ;
c) 80% trở lên người sử dụng lao động và người lao động thực hiện tốt các
quy định về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội;
d) Không có người mắc các tệ nạn xã hội; không sử dụng, tàng trữ, luân chuyển
các sản phẩm văn hóa độc hại; đảm bảo trật tự, an ninh, an toàn xã hội;
đ) Thực hiện tốt quy định về bảo vệ môi trường; hệ thống thu gom, xử lý nước
thải, rác thải đạt chuẩn theo quy định pháp luật; khuôn viên doanh nghiệp xanh,
sạch, đẹp;
e) Không hút thuốc lá tại doanh nghiệp; không uống rượu, bia trong giờ làm
việc.
3. Nâng cao đời sống vật chất, văn hóa tinh thần của người lao động:
a) 100% công nhân lao động được ký hợp đồng lao động, có việc làm thường
xuyên, thu nhập ổn định;
b) Tạo thuận lợi cho công nhân về nơi làm việc, nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo,
sinh hoạt đoàn thể; hỗ trợ công nhân lúc khó khăn, hoạn nạn;
c) Đảm bảo cơ sở vật chất hoạt động văn hóa, thể thao cho công nhân; thường
xuyên tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, tham quan du lịch và
vui chơi giải trí cho công nhân lao động.
4. Nghiêm chỉnh chấp hành đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp
luật của Nhà nước:
a) 100% người sử dụng lao động và công nhân lao động được phổ biến chính
sách, pháp luật về các lĩnh vực có liên quan;
b) Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước; tích cực tham gia các chương
trình về an sinh xã hội;
c) Thực hiện nghiêm mọi chế độ, chính sách, quyền lợi hợp pháp của công
nhân theo các quy định của pháp luật;
d) Sản xuất, kinh doanh, cạnh tranh lành mạnh theo quy định của pháp luật.
- Điều
kiện 2: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa là hai (02) năm trở lên (công nhận lần đầu).
- Điều
kiện 3: Thời gian đăng ký xây dựng cơ quan, đơn vị, doanh
nghiệp đạt chuẩn văn hóa vào đầu năm.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 08/2014/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 9 năm 2014 quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục
xét và công nhận “Cơ quan đạt chuẩn văn hóa”, “Đơn vị đạt chuẩn văn hóa”,
“Doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa”. Có hiệu lực từ ngày 01
tháng 10
năm 2014.
4.
Thủ tục xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa hàng năm
* Trình tự thực hiện:
-
Ủy ban nhân dân cấp xã căn cứ bản đăng
ký tham gia thi đua và bảng tự đánh giá của khu dân cư để tổng hợp danh sách khu dân cư đủ điều kiện bình xét.
- Ủy ban nhân dân cấp xã triệu tập cuộc họp bình xét,
thành phần gồm:
+ Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Mặt trận Tổ quốc, đại
diện các đoàn thể cấp xã và Trưởng ban công tác Mặt trận
ở khu dân cư;
+ Đại diện khu dân cư trong danh sách được bình xét.
- Tổ chức cuộc họp bình xét:
+ Cuộc họp được
tiến hành khi đạt 60% trở lên số người được triệu tập tham dự;
+ Hình thức bình xét: Bỏ phiếu kín hoặc biểu quyết;
+ Kết quả bình xét: Khu dân cư được đề nghị tặng danh hiệu
văn hóa và Giấy công nhận khi có từ 60% trở lên thành viên dự họp đồng ý.
- Trong thời hạn 03
ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả cuộc họp bình xét, Ủy ban nhân dân cấp xã
lập hồ sơ theo quy
định trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện quyết định.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng
danh hiệu và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1)
Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa của Ủy ban nhân dân cấp xã.
(2)
Bản đăng ký tham gia xây dựng danh hiệu
Khu dân cư văn hóa; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn
hóa (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
(3)
Biên bản họp bình xét danh hiệu Khu dân
cư văn hóa (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
* Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định tặng danh hiệu và Giấy
công nhận Khu dân cư văn hóa.
* Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
* Cơ quan giải quyết TTHC: Ủy ban nhân dân cấp
huyện.
* Kết quả thực
hiện TTHC: Quyết định và Giấy công nhận Khu dân cư văn hóa.
* Phí, lệ phí: Không quy định
* Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Bản đăng ký
tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 02, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp
văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Bảng tự đánh
giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 05, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018
của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn
hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Biên bản họp
bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 09, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
- Quyết định công
nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa. (Mẫu số 12, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy
định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”,
“Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
- Điều kiện 1. Đời sống kinh tế ổn định
và từng bước phát triển, gồm các tiêu chí sau:
+ Người trong độ tuổi lao động
có việc làm và thu nhập ổn định;
+ Thu nhập bình quân đầu
người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây
gọi là mức bình quân chung);
+ Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận
nghèo thấp hơn mức bình quân chung;
+ Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở
kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát;
+ Hệ thống giao thông chính
được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện;
+ Có các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển
ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
- Điều kiện 2. Đời sống văn hóa, tinh
thần lành mạnh, phong phú, gồm các tiêu chí sau:
+ Có nhà văn hóa, sân thể
thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư;
+ Trẻ em trong độ tuổi đi học
được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên;
+ Tổ chức hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục
vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải;
+ Bảo tồn, phát huy các
hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương;
+ Các di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
- Điều kiện 3. Môi trường cảnh quan sạch
đẹp, gồm các tiêu chí sau:
+ Hoạt động sản xuất, kinh
doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Có hệ thống cấp, thoát nước;
+ Nhà ở,
công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;
+ Các địa điểm vui chơi
công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ;
+ Có địa điểm bố trí vị trí
quảng cáo rao vặt;
+ Có điểm thu gom rác thải;
+ Có
hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường;
+ Tổ chức, tham gia hoạt động
phòng, chống dịch bệnh.
- Điều kiện 4. Chấp hành tốt chủ
trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm các tiêu chí sau:
+ Tổ chức thực hiện các quy
định của pháp luật, chính sách dân số;
+ Thực hiện quy chế dân
chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà
nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả;
+ Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ;
+ Có các hoạt động tuyên
truyền, phổ biến pháp luật;
+ Đạt tiêu chuẩn an toàn về
an ninh, trật tự;
+ Chi bộ Đảng, các tổ chức
đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
- Điều kiện 5. Có tinh thần đoàn kết,
tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm các tiêu chí sau:
+ Thực hiện chính sách của
Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào
“Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và
các cuộc vận động khác;
+ Quan tâm, chăm
sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang,
cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
- Điều kiện 6. Khu dân cư không vi phạm một trong các
trường hợp sau:
+ Có khiếu kiện đông người và
khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật;
+ Có điểm, tụ điểm ma túy, mại
dâm;
+ Có hoạt động lợi dụng tôn
giáo vi phạm pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia
đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ
dân phố văn hóa”. Có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 11 năm 2018.
Mẫu số 02: Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Khu
dân cư văn hóa
Huyện,
(Thị xã, Thành phố)……
Xã,
(Phường, thị trấn)………….
Thôn,
(Làng, bản, tổ dân phố):…
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc
……, ngày tháng năm 20..
|
BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA
THI ĐUA
XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN
HÓA CỦA … (1)
Năm…
Kính gửi:………………………………….
Thực hiện Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26
tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
Khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Thực hiện Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của
Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn
hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;
Đơn vị đăng
ký:…………………………………………………………
Đăng ký phấn đấu đạt
danh hiệu “Thôn văn hóa”,
“Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu
chuẩn theo quy định trong năm…./.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Ghi tên của khu dân cư: Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố.
Mẫu số 05: Bảng tự đánh
giá thực hiện tiêu chí bình xét Khu dân cư văn hóa.
|
Tiêu chí
|
Có
|
Không
|
I
|
Các trường hợp
không xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa
|
|
|
1
|
Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái
pháp luật.
|
|
|
2
|
Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.
|
|
|
3
|
Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.
|
|
|
II
|
Tự đánh giá thực
hiện tiêu chí
|
|
|
1
|
Người trong độ tuổi lao động có việc
làm và thu nhập ổn định.
|
|
|
2
|
Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức
bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là mức bình
quân chung).
|
|
|
3
|
Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo
thấp hơn mức bình quân chung.
|
|
|
4
|
Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân
chung, không có nhà ở dột nát.
|
|
|
5
|
Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận
tiện.
|
|
|
6
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập
huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền
thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.
|
|
|
7
|
Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của
khu dân cư.
|
|
|
8
|
Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt
chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.
|
|
|
9
|
Tổ chức hoạt động văn hóa
văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục
vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.
|
|
|
10
|
Bảo tồn, phát huy các hình
thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.
|
|
|
11
|
Các di tích lịch sử - văn
hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.
|
|
|
12
|
Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của
pháp luật về bảo vệ môi trường.
|
|
|
13
|
Có hệ thống
cấp, thoát nước.
|
|
|
14
|
Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch
của địa phương.
|
|
|
15
|
Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và
giữ gìn sạch sẽ.
|
|
|
16
|
Có điểm
thu gom rác thải.
|
|
|
17
|
Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về
bảo vệ môi trường.
|
|
|
18
|
Tổ chức,
tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.
|
|
|
19
|
Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật,
chính sách dân số.
|
|
|
20
|
Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện
để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản
ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.
|
|
|
21
|
Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ
em được tiêm chủng đầy đủ.
|
|
|
22
|
Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
|
|
|
23
|
Chi bộ Đảng, các tổ chức
đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.
|
|
|
24
|
Thực hiện
chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực
hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì
người nghèo” và các cuộc vận động khác.
|
|
|
25
|
Quan tâm,
chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang
thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.
|
|
|
Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân
cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..
Mẫu số 09: Biên bản họp
bình xét danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BIÊN BẢN HỌP
Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa năm…
Thời gian: .......... giờ .......... phút, ngày ....tháng ....năm
............
Địa điểm:......................................................................................
Ủy ban nhân dân cấp xã ..... tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh
hiệu văn hóa của Khu dân cư hàng năm, trình Chủ tịch UBND cấp huyện… công nhận
cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa năm...
Chủ trì cuộc họp:........................................................................................
Thư ký cuộc họp:.......................................................................................
Các thành viên ..... tham dự (vắng..............), gồm:
1................................
chức vụ:...............................................................
2................................
chức vụ:...............................................................
3................................
chức vụ:...............................................................
4................................
chức vụ:...............................................................
Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích
của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; Các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu
quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí........%, đề nghị Chủ tịch UBND cấp
xã trình chủ tịch UBND cấp huyện công nhận cho khu dân cư sau:
Cuộc họp kết thúc vào hồi ...... giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm
............
THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 12: Quyết định công
nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa.
ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN …….…
Số: ……../………
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
….., ngày … tháng … năm ……
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN DANH HIỆU ………(1)………… NĂM ………
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN ………………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương;
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình
văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân
phố văn hóa”;
Theo đề nghị xét tặng danh hiệu
……(1)……. năm …….. của ……(3)……
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Công nhận các …… (2) …….. trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt
danh hiệu …….(1)…………. năm ……
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân huyện, … các tổ chức, cá nhân có liên
quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- …..….;
- - Lưu: VT, …….
|
CHỦ TỊCH
(ký tên, đóng dấu)
|
_____
Chú thích: