DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
V. LĨNH VỰC HỘ TỊCH (16 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
Đăng ký
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
02
|
Đăng ký kết
hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
03
|
Đăng ký
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
|
04
|
Đăng ký
nhận cha, mẹ, con có yếu tố nước ngoài
|
|
05
|
Đăng ký khai sinh kết hợp đăng ký nhận cha, mẹ, con có
yếu tố nước ngoài
|
|
06
|
Đăng ký
giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
|
07
|
Đăng ký
chấm dứt giám hộ có yếu tố nước ngoài
|
|
08
|
Thay đổi,
cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc
|
|
9
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc kết hôn của công dân Việt Nam đã
được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
10
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn, hủy việc kết hôn của công
dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài
|
|
11
|
Ghi vào sổ hộ tịch việc hộ tịch khác của công dân Việt
Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài (khai sinh;
giám hộ; nhận cha, mẹ, con; xác định cha, mẹ, con; nuôi con nuôi; khai tử;
thay đổi hộ tịch)
|
|
12
|
Đăng ký lại
khai sinh có yếu tố nước ngoài
|
|
13
|
Đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài cho người đã có hồ
sơ, giấy tờ cá nhân
|
|
14
|
Đăng ký lại
kết hôn có yếu tố nước ngoài
|
|
15
|
Đăng ký lại
khai tử có yếu tố nước ngoài
|
|
16
|
Cấp bản sao
trích lục hộ tịch
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
TTHC
LĨNH VỰC HỘ TỊCH (16 TTHC)
1. Thủ tục đăng ký khai sinh có yếu tố
nước ngoài
a)
Trình tự thực hiện
-
Người có yêu cầu đăng ký khai sinh nộp hồ sơ đăng ký khai sinh tại Ủy ban nhân
dân cấp huyện có thẩm quyền.
-
Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin
trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất
trình.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết
giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ,
hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định;
trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản
hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký,
ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người tiếp nhận.
- Hồ
sơ đăng ký khai sinh sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ
sung, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp
nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối,
người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên.
- Ngay
sau khi tiếp nhận hồ sơ, nếu thấy thông tin khai sinh đầy đủ và phù hợp, Phòng
Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp huyện đồng ý giải quyết thì ký Giấy khai sinh cấp cho người được
đăng ký khai sinh; công chức làm công tác hộ tịch ghi nội dung khai sinh vào Sổ
đăng ký khai sinh và cùng người đi đăng ký khai sinh ký tên vào Sổ. Trường hợp
cha, mẹ lựa chọn quốc tịch Việt Nam cho con thì công chức làm công tác hộ tịch
cập nhật thông tin khai sinh theo hướng dẫn để lấy Số định danh cá nhân (sau
khi triển khai cấp Số định danh cá nhân khi đăng ký khai sinh).
* Lưu ý:
+
Trường hợp người yêu cầu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao
được chứng thực từ bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất
trình bản chính; nếu người yêu cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản
chụp xác nhận về việc đã đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu
người đi đăng ký nộp bản sao có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định xuất trình giấy tờ khi
đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra giấy tờ xuất trình,
đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người xuất trình, không
được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ đó. Người tiếp nhận
có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông tin của giấy tờ xuất
trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền
của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng cho việc đăng ký hộ
tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng thực chữ ký người
dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ
đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch, không được yêu cầu người
đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch không quy định phải nộp.
b)
Cách thức thực hiện:
-Người
có yêu cầu đăng ký khai sinh trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện việc đăng ký khai sinh.
- Nộp hồ sơ, nhận kết quả:
+ Trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và
trả kết quả cấp huyện;
+ Qua dịch vụ bưu chính công ích;
+Qua
hệ thống đăng ký hộ tịch trực tuyến.
c)
Thành phần hồ sơ, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ
- Giấy tờ phải xuất trình:
+ Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ
quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân
của người có yêu cầu đăng ký khai sinh;
+ Giấy tờ
chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký khai sinh; trường hợp cha,
mẹ của trẻ đã đăng ký kết hôn thì phải xuất trình Giấy chứng nhận kết hôn
(trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch
điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn
quốc).
+ Trường hợp trẻ em sinh ra ở nước ngoài về cư trú
tại Việt Nam thì xuất trình giấy tờ chứng minh việc trẻ em nhập
cảnh (hộ chiếu, giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của
cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh) và giấy tờ chứng minh việc
trẻ em cư trú tại Việt Nam (văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm
quyền).
Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì
phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.
- Giấy tờ phải
nộp:
+ Tờ
khai đăng ký khai sinh (theo mẫu).
+ Bản chính Giấy chứng sinh.
Trường hợp không có Giấy chứng sinh thì nộp văn
bản của người làm chứng xác nhận về việc sinh; nếu không có văn bản của người
làm chứng thì phải có giấy cam đoan về việc sinh.
Trường hợp trẻ em sinh ra tại nước ngoài thì nộp
Giấy chứng sinh hoặc giấy tờ khác do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp xác
nhận về việc trẻ em được sinh ra ở nước ngoài và quan hệ mẹ - con (nếu có);
+ Trường hợp cha hoặc mẹ hoặc cả cha, mẹ là người
nước ngoài thì phải nộp văn bản thỏa thuận của cha, mẹ về việc lựa chọn quốc
tịch cho con. Trường hợp cha, mẹ chọn quốc tịch nước ngoài cho con thì văn bản
thỏa thuận phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước mà cha
mẹ lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật
trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký khai sinh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d)
Thời hạn giải quyết: Ngay trong ngày tiếp nhận hồ sơ; trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà
không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
- Cơ
quan có thẩm quyền quyết định theo quy định:
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của người
cha hoặc người mẹ thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở Việt
Nam;
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của trẻ em
thực hiện đăng ký khai sinh đối với trẻ em sinh ra ở nước ngoài, chưa được đăng
ký khai sinh về cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền
hoặc phân cấp thực hiện: không;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Phòng Tư pháp cấp huyện tiếp
nhận hồ sơ và tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định.
- Cơ quan phối hợp: Không.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy khai sinh
h)
Phí, lệ phí:
- 75.000đ
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với
cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
i) Mẫu đơn, mẫu
tờ khai: Tờ khai đăng ký khai sinh
k) Yêu cầu, điều
kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật
Hộ tịch năm 2014;
- Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật hộ
tịch;
-Thông tư số 04/2020/TT-BTP
ngày 28/5/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ
tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi
hành Luật Hộ tịch;
- Nghị quyết số
79/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng ban hành
quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH
Kính gửi: (1)...............................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu:
.......................................................................................................
Nơi
cư trú: (2)..........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Giấy tờ tùy thân: (3)...............................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quan
hệ với người được khai sinh: .......................................................................................................
Đề nghị
cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:
Họ, chữ đệm, tên:.................................................................................................................................
Ngày,
tháng, năm sinh: ............................................ghi bằng chữ: .......................................................
................................................................................................................................................................
Giới
tính:....................... Dân tộc:..........................Quốc tịch: ...............................................................
Nơi
sinh: (4)............................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Quê
quán: ..............................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
mẹ: ...............................................................................................................
Năm
sinh: (5).......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ..................................
Nơi
cư trú: (2)
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Họ, chữ đệm, tên người
cha: ..............................................................................................................
Năm
sinh: (5)......................................................Dân
tộc:...................Quốc tịch: ...................................
Nơi
cư trú: (2)
.........................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
Tôi cam đoan nội dung đề
nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí
của các bên liên quan theo quy định pháp luật.
Tôi chịu hoàn toàn trách
nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.
Làm tại: ……………………., ngày
........... tháng ......... năm ..............
Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không 
Số lượng:…….bản
|
Người yêu cầu
(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)
.......................................
|
Chú thích:
(1) Ghi rõ
tên cơ quan đăng ký khai sinh.
(2) Ghi
theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường
trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không
có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.
(3)
Ghi
thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ
chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội
cấp ngày 20/10/2014).
(4) Trường hợp sinh tại
cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.
Ví dụ: - Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường
Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội
- Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh
của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.
Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.
(5) Ghi
đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).
(6) Đề
nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.
2. Thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài
a) Trình tự thực hiện
- Người có yêu cầu đăng ký kết hôn
nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền.
- Người tiếp
nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ
khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.
- Nếu hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ
ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người
nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ ngay thì phải lập thành văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy
tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên của người
tiếp nhận.
- Hồ sơ đăng ký kết hôn sau khi đã
được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung, hoàn thiện thì người tiếp
nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện
bằng văn bản, trong đó ghi rõ lý do từ chối, người tiếp nhận ký, ghi rõ họ, chữ
đệm, tên.
- Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Tư pháp tiến hành
nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ và xác minh (nếu thấy cần thiết).
- Nếu thấy hồ sơ hợp lệ, các bên có
đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, không thuộc
trường hợp từ chối đăng ký kết hôn theo quy định, Phòng Tư pháp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban
nhân dân đồng ý giải quyết thì ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc,
kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn, Phòng
Tư pháp tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
- Khi đăng ký kết hôn cả hai bên
nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch
hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn
vào Sổ đăng ký kết hôn, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ; hai bên nam, nữ
cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn.
Trường hợp một hoặc hai bên nam, nữ
không thể có mặt để nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì theo đề nghị bằng văn bản
của họ, Phòng Tư pháp gia hạn thời gian trao Giấy chứng nhận kết hôn nhưng
không quá 60 ngày, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ký Giấy chứng
nhận kết hôn.
Hết 60 ngày mà hai bên nam, nữ
không đến nhận Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp huyện hủy Giấy chứng nhận kết hôn đã ký.
* Lưu ý:
+ Trường hợp người yêu cầu nộp giấy
tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì
người tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu xuất trình bản chính; nếu người yêu
cầu chỉ nộp bản chụp và xuất trình bản chính thì người tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra, đối chiếu bản chụp với bản chính và ký vào bản chụp xác nhận về việc đã
đối chiếu nội dung giấy tờ đó, không được yêu cầu người đi đăng ký nộp bản sao
có chứng thực giấy tờ đó.
+ Trường hợp pháp luật quy định
xuất trình giấy tờ khi đăng ký hộ tịch, người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra
giấy tờ xuất trình, đối chiếu với thông tin trong Tờ khai và trả lại cho người
xuất trình, không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm bản sao giấy tờ
đó. Người tiếp nhận có thể chụp 01 bản giấy tờ xuất trình hoặc ghi lại thông
tin của giấy tờ xuất trình để lưu hồ sơ.
+ Giấy tờ do
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc xác nhận để sử dụng
cho việc đăng ký hộ tịch tại Việt Nam phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường
hợp được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt và công chứng bản dịch hoặc chứng
thực chữ ký người dịch theo quy định của pháp luật.
+ Người tiếp nhận có trách nhiệm
tiếp nhận đúng, đủ hồ sơ đăng ký hộ tịch theo quy định của pháp luật hộ tịch,
không được yêu cầu người đăng ký hộ tịch nộp thêm giấy tờ mà pháp luật hộ tịch
không quy định phải nộp.
b) Cách thức thực hiện: