DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH
III. LĨNH VỰC CHỨNG
THỰC (12 TTHC)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Ghi chú
|
01
|
Thủ tục cấp
bản sao từ sổ gốc
|
|
02
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước
ngoài cấp hoặc chứng nhận
|
|
03
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
|
04
|
Chứng thực chữ ký người dịch mà người
dịch không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
|
|
05
|
Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan
đến tài sản là động sản
|
|
06
|
Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia
di sản mà di sản là động sản
|
|
07
|
Chứng thực văn bản khai nhận di sản mà
di sản là động sản
|
|
08
|
Chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ,
văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận
|
|
9
|
Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn
bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm chỉ và trường hợp người yêu
cầu chứng thực không ký, không điểm chỉ được)
|
|
10
|
Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ
hợp đồng, giao dịch
|
|
11
|
Sửa đổi sai sót trong hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực
|
|
12
|
Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
|
|
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG
TTHC
LĨNH VỰC CHỨNG THỰC (12 TTHC)
1. Thủ tục cấp bản sao từ sổ gốc
a) Trình tự thực hiện
-
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc.
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy tờ theo quy định.
- Cơ
quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao cho người yêu cầu; nội
dung bản sao phải ghi theo đúng nội dung đã ghi trong sổ gốc.
-
Trong trường
hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc không có thông
tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc
có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho người yêu cầu.
-
Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ hoặc qua
bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan, tổ chức lưu sổ gốc hoặc gửi yêu cầu
qua bưu điện.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
-
Trường hợp nộp trực tiếp thì xuất trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
-
Trường hợp người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực
giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng, phong bì dán tem ghi
rõ họ tên, địa chỉ người nhận cho cơ quan, tổ chức cấp bản sao.
-
Trường hợp người yêu cầu là người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo
ủy quyền của cá nhân, tổ chức được cấp bản chính; cha, mẹ, con; vợ, chồng; anh,
chị, em ruột; người thừa kế khác
của người được cấp bản chính trong trường hợp người đó đã chết thì phải xuất
trình giấy tờ chứng minh quan hệ với người được cấp bản chính.
d)
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi
qua bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan,
tổ chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Cơ quan, tổ chức đang quản lý sổ
gốc
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
Bản sao được cấp từ sổ gốc
h) Phí, lệ phí: Không
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Phải có sổ gốc
(Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức trần chi phí chứng thực trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.
2.
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng
nhận
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực phải
xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản
sao cần chứng thực.
- Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có
phương tiện để chụp.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra bản chính, đối chiếu với bản sao,
nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy
tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực
hiện chứng thực như sau:
* Ghi
đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính (theo mẫu) quy định;
* Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ
chứng thực.
Đối với
bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
Mỗi bản
sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được
chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm
được ghi một số chứng thực.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện/Phòng Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao
và bản sao cần chứng thực. Trường hợp
người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức
tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực phải
có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
d) Thời
hạn giải quyết:
- Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu
cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Đối
với trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính
giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao; nội
dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn nêu trên thì thời hạn
chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài
hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ
phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản
chính
h) Phí, lệ phí: Lệ phí Chứng thực: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở
lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không thu quá 200.000 đồng/bản.
Trang là căn cứ để thu phí được tính theo bản chính
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Phải có bản chính giấy tờ, văn bản
cần chứng thực.
Bản chính giấy tờ, văn bản không
được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao:
- Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa,
thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Bản chính bị hư hỏng, cũ nát,
không xác định được nội dung.
- Bản chính đóng dấu mật của cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp.
- Bản chính có nội dung trái pháp
luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội
chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự,
nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
- Bản chính do cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước
hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
- Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự
lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
(Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
3. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký
người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng
thực chữ ký người dịch thì thực hiện chứng thực như sau:
* Khi
thực hiện chứng thực, người thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của
người dịch trên bản dịch với chữ ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực; trường
hợp nghi ngờ chữ ký trên bản dịch so với chữ ký mẫu thì yêu cầu người dịch ký
trước mặt.
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký người dịch (theo mẫu) quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Thành phần hồ sơ:
Bản dịch
và giấy tờ, văn bản cần dịch.
d) Thời
hạn thực hiện: Trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15h.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn
bản được chứng thực chữ ký người dịch
h) Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được
tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
- Giấy tờ, văn bản đã bị tẩy xóa,
sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ
nát không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định này.
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước
hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
(Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
4. Thủ tục chứng thực chữ ký người dịch mà người dịch
không phải là cộng tác viên dịch thuật của Phòng Tư pháp
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký
người dịch phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký người
dịch.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu chứng thực xuất trình, nếu thấy đủ giấy tờ theo
quy định và giấy tờ, văn bản được dịch
không thuộc các trường hợp giấy tờ, văn bản không được dịch để chứng thực chữ
ký người dịch thì yêu cầu người dịch ký trước mặt và thực hiện chứng
thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký người dịch (theo mẫu) quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản dịch giấy tờ, văn bản
có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn
bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Đối
với trường hợp chứng thực chữ ký tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ
chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có
đủ điều kiện theo quy định thì đề nghị người yêu cầu chứng thực ký vào bản dịch
và chuyển cho người có thẩm quyền ký chứng thực.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản
chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá
trị sử dụng;
- Bản
chính hoặc bản sao từ sổ gốc, bản sao có chứng thực bằng cử nhân ngoại ngữ trở
lên về thứ tiếng nước ngoài cần dịch hoặc bằng tốt nghiệp đại học trở lên đối với
thứ tiếng nước ngoài cần dịch; trừ trường hợp dịch những ngôn ngữ không phổ
biến mà người dịch không có bằng cử nhân ngoại ngữ, bằng tốt nghiệp đại học
nhưng thông thạo ngôn ngữ cần dịch;
- Bản dịch đính kèm giấy tờ, văn bản cần dịch.
d)
Thời hạn thực hiện: Trong ngày cơ
quan, tổ
chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận
yêu cầu sau 15 giờ hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với
người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng
thực chữ ký người dịch.
h) Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được
tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Phòng
Tư pháp chỉ chứng thực chữ ký người dịch không phải là công tác viên khi người
đó tự dịch giấy tờ, văn bản phục vụ mục đích cá nhân của họ.
Giấy tờ, văn bản không được dịch để
chứng thực chữ ký người dịch:
- Giấy tờ, văn
bản đã bị tẩy xóa, sửa chữa; thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
- Giấy tờ, văn bản bị hư hỏng, cũ
nát không xác định được nội dung.
- Giấy tờ, văn bản đóng dấu mật của
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được
dịch.
- Giấy tờ, văn bản có nội dung quy
định tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
- Giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP, trừ giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ
chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước
hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ.
(Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
5. Thủ tục chứng thực hợp
đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực
kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm
chứng thực các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác
với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02
(hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người
làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng
thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người
làm chứng.
- Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng
tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch (theo mẫu) quy định; ký, ghi rõ họ
tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối
với hợp
đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được
đánh số
thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực;
số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp
lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có
năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng
Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người
yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao
phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của
hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào
từng trang hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ
*
Thành phần hồ sơ:
- Dự
thảo hợp đồng, giao dịch;
- Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản
sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên
quan đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d)
Thời hạn giải quyết:
Không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản
với người yêu cầu chứng thực.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
h)
Phí, lệ phí:
Lệ phí chứng thực hợp đồng, giao dịch: 50.000 đồng/trường hợp, giao
dịch
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính)
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
6. Thủ tục chứng thực
văn bản thỏa thuận phân chia di sản mà di sản là động sản
a) Trình
tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực
nộp 01 bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản thỏa thuận tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia thỏa thuận phân
chia di sản phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải
có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự
và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến giao dịch. Người làm
chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm
chứng.
- Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng (theo mẫu) quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với
văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang
phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người
thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của
văn bản thỏa thuận. Trường hợp văn bản thỏa thuận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy
đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản thỏa thuận với tư cách là người
phiên dịch.
b)
Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và
trả kết quả của UBND cấp huyện
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ::
- Dự
thảo văn bản thỏa thuận phân chia di sản;
- Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản
sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến
tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
Không quá
01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thỏa thuận phân chia di sản được chứng
thực
h)
Phí, lệ phí:
Lệ phí chứng thực: 50.000 đồng/văn bản
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính)
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
7.
Thủ tục chứng thực văn bản khai nhận di sản mà di sản là
động sản
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ yêu cầu chứng thực.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng
thực các bên tham gia văn bản khai nhận di sản tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia khai nhận di sản
phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực.
- Trường
hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì phải điểm chỉ; nếu người đó
không đọc được, không nghe được, không ký, không điểm chỉ được thì phải
có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi
dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến
giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người
yêu cầu chứng thực không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực
chỉ định người làm chứng.
- Người
thực hiện chứng thực ghi lời chứng (theo mẫu) quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với văn bản
khai nhận có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ
tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số
lượng trang và lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản thỏa thuận. Trường
hợp văn bản khai nhận có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu cầu
chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả. Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy
đủ, chính xác nội dung của văn bản thỏa thuận nội dung lời chứng cho người yêu
cầu chứng thực và ký vào từng trang văn bản khai nhận với tư cách là người
phiên dịch.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại Bộ tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp
huyện.
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ::
- Dự
thảo văn bản khai nhận di sản;
- Bản
sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu);
- Bản
sao giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế
được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng trong trường hợp văn bản khai nhận di sản liên quan
đến tài sản đó (xuất trình kèm theo bản chính để đối chiếu).
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d)
Thời hạn giải quyết:
Không quá
01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ yêu cầu chứng thực hoặc có thể kéo
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực.
đ)
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản khai nhận di sản được chứng thực
h)
Phí, lệ phí:
Lệ phí chứng thực: 50.000 đồng/văn bản
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính)
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03/3/2020 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực.
8.
Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan tổ chức có thẩm quyền của Việt
Nam cấp hoặc chứng nhận
a)
Trình tự thực hiện
-
Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở
để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất
trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
-
Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng
với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng
làm cơ sở để chứng thực bản sao thì thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng
thực bản sao từ bản chính (theo mẫu) quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
+ Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì
ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu
giáp lai.
+ Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.
-
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ: Bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản
sao và bản sao cần chứng thực. Trường
hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến
hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức
không có phương tiện để chụp. Bản sao, chụp từ bản chính để thực hiện chứng
thực phải có đầy đủ các trang đã ghi thông tin của bản chính.
d)
Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp
nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15
giờ. Đối với
trường hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản chính giấy
tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số lượng nhiều bản sao;
nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó kiểm tra, đối chiếu mà cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực không thể đáp ứng được thời hạn quy định nêu trên thì thời
hạn chứng thực được kéo dài thêm không quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể
dài hơn theo thỏa thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời gian theo quy
định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
đ)
Đối tượng
thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp.
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Bản sao được chứng thực từ bản chính
h)
Phí, lệ phí: Lệ phí chứng thực: 2.000 đồng/trang; từ trang
thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang, nhưng mức thu tối đa thu không quá 200.000
đồng/bản.
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính)
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Phải
có bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực.
- Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để
chứng thực bản sao:
+ Bản
chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
+ Bản
chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
+ Bản
chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật
nhưng ghi rõ không được sao chụp.
+ Bản
chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến
tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc
Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm
quyền công dân.
+ Bản
chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc
chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của
Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày
16/02/2015 của Chính phủ, trừ những loại giấy tờ được cấp cho cá nhân
được sử dụng nhiều lần như: Hộ chiếu, Thẻ thường trú, Giấy phép lái xe, Bằng
tốt nghiệp, chứng chỉ ngoại ngữ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự trước khi
chứng thực bản sao từ bản chính.
+ Giấy
tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan,
tổ chức có thẩm quyền.
(Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định
số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của
Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng
thực;
9.
Thủ tục chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (áp dụng cho cả trường hợp chứng thực điểm
chỉ và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, không thể điểm chỉ
được)
a)
Trình tự thực hiện
-
Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được
phải xuất trình các giấy tờ phục vụ việc chứng thực chữ ký.
-
Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải
có người phiên dịch. Người phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự
đầy đủ theo quy định của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người
yêu cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời
hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu
cầu chứng thực trả;
-
Người thực hiện chứng thực kiểm tra
giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành
vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực
chữ ký thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và
thực hiện chứng thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký (theo mẫu)
quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức
thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở
lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
- Đối với trường hợp chứng thực chữ ký/điểm
chỉ/không thể ký, không thể điểm chỉ được tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông thì công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm
tra các giấy tờ, nếu nhận thấy người yêu cầu chứng thực có đủ điều kiện
quy định tại Khoản 2 Điều 24 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP thì đề nghị người
yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ vào giấy tờ cần chứng thực và chuyển cho người
có thẩm quyền ký chứng thực.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp hoặc ngoài trụ sở của cơ quan thực hiện chứng
thực nếu người yêu cầu chứng thực thuộc diện già yếu, không thể đi lại được,
đang bị tạm giữ, tạm giam, thi hành án phạt, tù hoặc có lý do chính đáng khác.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ
sơ.
c) Thành phần hồ sơ:
- Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Giấy
chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
- Giấy
tờ, văn bản mà mình sẽ ký/điểm chỉ. Trường hợp chứng thực chữ ký trong giấy tờ,
văn bản bằng tiếng nước ngoài, nếu người thực hiện chứng thực không hiểu rõ nội
dung của giấy tờ, văn bản thì có quyền yêu cầu người yêu cầu chứng thực nộp kèm
theo bản dịch ra tiếng Việt nội dung của giấy tờ, văn bản đó (bản dịch không
cần công chứng hoặc chứng thực chữ ký người dịch, người yêu cầu chứng thực phải
chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch).
d) Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực: Trong ngày, hoặc trong ngày làm việc tiếp
theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm
việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
(giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g)
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ.
h)
Phí, lệ phí (nếu có): Lệ phí chứng thực: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một
hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)
(Thông
tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Trường hợp không được chứng thực chữ ký:
- Tại
thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình.
-
Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo.
- Giấy
tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định tại Khoản 4
Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP
ngày 16/02/2015 của Chính phủ.
- Giấy
tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch, trừ các trường hợp quy định tại
Điểm d Khoản 4 Điều 24 của Nghị định này hoặc trường hợp pháp luật có quy định
khác.
(Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
10. Thủ tục chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực xuất trình giấy tờ tùy thân
còn giá trị sử dụng để người thực hiện chứng thực kiểm tra và nộp 01 bộ hồ sơ.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng
văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
- Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
đồng, giao dịch được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc thì
có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền chứng thực nào.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực, nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực
các bên tham gia hợp đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận
thức, làm chủ được hành vi của mình thì thực hiện chứng thực.
- Các bên tham gia hợp đồng, giao
dịch phải ký trước mặt người thực hiện chứng thực. Trường hợp người có thẩm
quyền giao kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng ký chữ
ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký trước vào hợp đồng; người
thực hiện chứng thực phải đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ
ký mẫu trước khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng khác
với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
- Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký
được thì phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe được, không ký,
không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai) người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành vi dân sự và
không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan đến hợp đồng, giao dịch. Người
làm chứng do người yêu cầu chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người làm
chứng. Người làm chứng phải xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để
người thực hiện chứng thực kiểm tra và ký vào từng trang của hợp đồng.
-
Người thực hiện chứng thực ghi lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao
dịch (theo mẫu) quy định; ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực. Đối với hợp đồng, giao dịch có
từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký
của người yêu cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và
lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch. Trường hợp hợp đồng,
giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
- Trong trường hợp người yêu
cầu chứng thực không thông thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người
phiên dịch phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của
pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu cầu chứng thực sử
dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu chứng thực mời hoặc do cơ quan thực
hiện chứng thực chỉ định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội dung của hợp đồng,
giao dịch, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang
hợp đồng với tư cách là người phiên dịch.
- Cơ quan đã
thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc
phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa
đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi chú vào sổ
chứng thực hợp đồng, giao dịch.
-
Người yêu cầu chứng thực nhận kết quả tại nơi nộp hồ sơ.
b)
Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c)
Thành phần, số lượng hồ sơ:
*
Thành phần hồ sơ::
- Hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực;
- Dự
thảo hợp đồng, giao dịch sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực;
-
Trong trường hợp nội dung sửa đổi, bổ sung có liên quan đến tài sản thì người
yêu cầu chứng thực phải nộp bản sao kèm bản chính để đối chiếu giấy chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử
dụng; trừ trường hợp người lập di chúc đang bị cái chết đe dọa đến
tính mạng.
* Số
lượng hồ sơ: 01 bộ
d)Thời
hạn giải quyết:
Thời
hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức
tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong
ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời
gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính:
Cá nhân, tổ
chức
e)
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
chứng thực
h)
Phí, lệ phí:
Lệ phí chứng thực: 30.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
(Thông
tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i)
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k)
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
Việc
sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực chỉ được thực
hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
(Nghị định số
23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ )
l)
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của
Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực
chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông
tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chứng thực;
11. Thủ tục sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu chứng thực nộp 01
bộ hồ sơ tại Phòng Tư pháp hoặc UBND cấp xã.
- Việc sửa lỗi sai sót trong khi
ghi chép, đánh máy, in hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện
theo thỏa thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch, nếu
không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và được thực hiện tại cơ
quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
- Người thực hiện chứng thực gạch
chân lỗi sai sót cần sửa, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào
bên lề của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của người sửa,
ngày tháng năm sửa.
- Người yêu cầu chứng thực nhận kết
quả tại nơi nộp hồ sơ.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại Phòng Tư pháp
c) Thành phần, số lượng hồ sơ
* Thành phần hồ sơ:
- Bản sao Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu còn giá trị sử dụng của người yêu cầu chứng thực (xuất trình bản chính để đối chiếu);
- Văn bản thỏa thuận về việc sửa lỗi sai sót
trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực;
- Bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối
với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng
trong trường hợp hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản đó
(xuất trình bản chính để đối chiếu).
* Số
lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
d) Thời
hạn giải quyết:
Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng
thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc
trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc
tiếp theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ,
ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Hợp đồng, giao dịch được
sửa lỗi kỹ thuật
h) Phí, lệ phí : Lệ phí chứng thực: 25.000 đồng/hợp đồng, giao dịch
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015
của Chính
phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng
thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực;
12. Thủ tục cấp bản sao có chứng
thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
a) Trình tự thực hiện:
- Người yêu cầu cấp bản sao có
chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao dịch phải xuất trình các giấy tờ
theo quy định.
- Người thực hiện chứng thực kiểm
tra giấy tờ do người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng,
giao dịch xuất trình.
- Việc cấp bản sao từ bản chính hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ hợp đồng,
giao dịch.
- Cơ quan thực hiện chứng thực tiến
hành chụp từ bản chính hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng
thực như sau:
+ Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực
chữ ký (theo mẫu) quy định;
+ Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của
cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai)
trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ
trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một
bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính
giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một sổ chứng thực.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp, UBND
cấp xã
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực xuất trình bản chính hoặc bản sao
có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
d) Thời hạn giải quyết: Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp
theo thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Phòng Tư pháp
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Bản sao hợp đồng, giao dịch
được chứng thực
h) Phí, lệ phí: Lệ phí
chứng thực: 2.000 đồng/trang. Từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang,
nhưng mức thu tối đa không thu quá 200.000 đồng/bản.
(Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính)
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu,
điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Hợp đồng, giao dịch đã được chứng
thực còn đang lưu trữ tại Phòng Tư pháp, UBND cấp xã.
(Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ)
l) Căn cứ
pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị
định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày
11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định về mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí chứng thực;
- Thông tư số 20/2015/TT-BTP ngày
29/12/2015 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16/02/2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ
sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp
đồng, giao dịch;
- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 06/4/2016 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc quy định mức trần chi phí chứng thực trên
địa bàn tỉnh Cao Bằng.