HĐND huyện Quảng Hòa nhiệm kỳ 2021-2026
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN (Trích Điều 6 Luật Tổ Chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 sửa đổi bổ sung năm 2019)
1. Hội đồng nhân dân gồm các đại biểu Hội đồng nhân dân do cử tri ở địa phương bầu ra, là cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương, đại diện cho ý chí, nguyện vọng và quyền làm chủ của Nhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân địa phương và cơ quan nhà nước cấp trên.
2. Đại biểu Hội đồng nhân dân là người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của Nhân dân địa phương, chịu trách nhiệm trước cử tri địa phương và trước Hội đồng nhân dân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đại biểu của mình.
Đại biểu Hội đồng nhân dân bình đẳng trong thảo luận và quyết định các vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân là cơ quan thường trực của Hội đồng nhân dân, thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật này và các quy định, khác của pháp luật có liên quan; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
Thành viên của Thường trực Hội đồng nhân dân không thể đồng thời là thành viên của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
4. Ban của Hội đồng nhân dân là cơ quan của Hội đồng nhân dân, có nhiệm vụ thẩm tra dự thảo nghị quyết, báo cáo, đề án trước khi trình Hội đồng nhân dân, giám sát, kiến nghị về những vấn đề thuộc lĩnh vực Ban phụ trách; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Hội đồng nhân dân.
I. Thường trực Hội đồng nhân dân huyện khóa XX, nhiệm kỳ 2021 - 2026
stt |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
1 |
Hoàng Văn Thường |
Ủy viên BTV Huyện ủy, Chủ tịch HĐND huyện khóa XX |
2 |
Nông Thị Niêm |
Huyện ủy viên , Phó Chủ tịch HĐND huyện khóa XX |
II. Các ban HĐND huyện Khóa XX, nhiệm kỳ 2021-2026
1. Ban Pháp chế
stt |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
1 |
Đàm Hồng Chuyên |
Trưởng Ban Pháp chế |
2 |
Hoàng Thị Gấm |
Chủ tịch Hội LHPN huyện - Ủy viên |
3 |
Hà Văn Hoàn |
Bí thư Đảng ủy xã Tự Do - Ủy viên |
4 |
Hoàng Văn Ngát |
Bí thư Đảng ủy xã Đại Sơn - Ủy viên |
5 |
Đặng Văn Truyền |
Bí thư Đảng ủy xã Cách Linh - Ủy viên |
6 |
Phạm Lệ Chi |
Ủy viên UBKT Huyện ủy - Ủy viên |
7 |
Sầm Hải Quân |
Chính trị viên BCH Quân sự huyện - Ủy viên |
|
|
|
|
|
|
2. Ban Kinh tế - Xã hội
stt |
Họ và tên |
Chức vụ, đơn vị công tác |
1 |
Nông Thị Hiền |
Trưởng Ban, Ban Kinh tế - xã hội HĐND huyện |
2 |
Nguyễn Thị Hồng |
Phó Trưởng Ban, Ban Kinh tế - xã hội HĐND huyện |
3 |
Ma Kiên Ngọc |
Ủy viên BTV Huyện ủy, Trưởng Ban Tuyên giáo Huyện ủy - Ủy viên |
4 |
Nguyễn Ngọc Anh |
Phó Bí thư Huyện đoàn thanh niên - Ủy viên |
5 |
Hà Văn Việt |
Bí thư Đảng ủy xã Ngọc Động - Ủy viên |
6 |
Bế Văn Phùng |
Bí thư Đảng ủy xã Bế Văn Đàn - Ủy viên |
7 |
Triệu Xuân Nho |
Bí thư Đảng ủy xã Quảng Hưng - Ủy viên |
III. Đại biểu HĐND huyện khoá XIX, Nhiệm kỳ 2021 - 2026
Stt |
Họ và tên |
Chức vụ |
Đơn vị công tác |
1 |
Nguyễn Ngọc Anh |
Phó Bí thư huyện đoàn |
Huyện đoàn Thanh niên huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
2 |
Phan Văn Cầu |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy, xã Độc Lập, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
3 |
Phạm Lệ Chi |
Ủy viên Ủy ban Kiểm tra |
Ủy ban Kiểm tra Huyện ủy huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
4 |
Đàm Hồng Chuyên |
Trưởng Ban pháp chế |
Ban Pháp chế HĐND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
5 |
Đàm Thị Dung |
Kế toán |
Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
6 |
Hoàng Thị Gấm |
Chủ tịch HLPH |
Hội liên hiệp phụ nữ, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
7 |
Nguyễn Thành Hải |
Chủ tịch UBND |
Ủy ban nhân dân huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
8 |
Nông Thị Hiền |
Phó Ban Kinh tế - Xã hội |
Ban Kinh tế-Xã hội HĐND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
9 |
Hoàng Thị Hiếu |
Phó Chủ tịch UBND |
UBND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
10 |
Hà Văn Hoàn |
Bí thư Đảng ủy |
Bí thư Đảng ủy xã Tự Do, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
11 |
Nguyễn Thị Hồng |
Phó Trưởng Ban Kinh tế - Xã hội |
Ban Kinh tế - Xã hội, HĐND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
12 |
Bế Kim Huế |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy thị trấn Hòa Thuận,huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
13 |
Phan Văn Huỳnh |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Hạnh Phúc, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
14 |
Hoàng Văn Lê |
Phó Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy, xã Mỹ Hưng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
15 |
Phan Văn Long |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy thị trấn Quảng Uyên, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
16 |
Sạch Văn Long |
Phó Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã phúc Sen, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
17 |
Hoàng Ích Nam |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Cai Bộ, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
18 |
Hoàng Văn Ngát |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy Đại Sơn, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
19 |
Ma Kiên Ngọc |
Trưởng Ban Tuyên giáo |
Ban Tuyên giáo Huyện ủy huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
20 |
Triệu Xuân Nho |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Quảng Hưnghuyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
21 |
Nông Thị Niêm |
Phó Chủ tịch HĐND |
HĐND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
22 |
Bế Văn Phùng |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Bế Văn Đàn, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
23 |
Sầm Hải Quân |
Chính trị viên |
Ban chỉ huy quân sự huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
24 |
Hoàng Thị Thắm |
Chủ tịch HĐND |
HĐND xã Quốc Toản, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
25 |
Đàm Minh Thi |
Chánh Văn phòng Huyện ủy |
Huyện ủy huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
26 |
Đinh Văn Thuần |
Phó Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Tiên Thành, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
27 |
Nông Đức Thuận |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Hồng Quang, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
28 |
Hoàng Văn Thường |
Chủ tịch HĐND |
HĐND huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
29 |
Hồng Văn Thùy |
Công an viên |
Xóm Phúc Dùng, xã Phi Hải, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
30 |
Triệu Ánh Tiệp |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Chí Thảo, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
31 |
Đặng Văn Truyền |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Cách Linh, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
32 |
Nông Văn Tuyên |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy thị trấn Tà Lùng, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
33 |
Hà Văn Việt |
Bí thư Đảng ủy |
Đảng ủy xã Ngọc Động, huyện Quảng Hòa, tỉnh Cao Bằng |
IV. Nhiệm vụ, quyền hạn của HĐND huyện
(Trích Điều 26 Luật Tổ Chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015)
1. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong tổ chức và bảo đảm việc thi hành Hiến pháp, pháp luật và trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh, xây dựng chính quyền:
a) Ban hành nghị quyết về những vấn đề thuộc nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện;
b) Quyết định biện pháp thực hiện nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh; biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác, phòng, chống quan liêu, tham nhũng trong phạm vi được phân quyền; biện pháp bảo vệ tài sản của cơ quan, tổ chức, bảo hộ tính mạng, tự do, danh dự, nhân phẩm, tài sản, các quyền và lợi ích hợp pháp khác của công dân trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định biện pháp để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn do cơ quan nhà nước cấp trên phân cấp; quyết định việc phân cấp cho chính quyền địa phương, cơ quan nhà nước cấp dưới thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chính quyền địa phương ở huyện;
d) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân huyện; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân huyện;
đ) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;
e) Bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện; bãi bỏ một phần hoặc toàn bộ văn bản trái pháp luật của Hội đồng nhân dân cấp xã;
g) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện;
h) Giải tán Hội đồng nhân dân cấp xã trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của Nhân dân và trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn trước khi thi hành;
i) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân huyện và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân huyện xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân huyện trong lĩnh vực kinh tế, tài nguyên, môi trường:
a) Thông qua kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trung hạn và hằng năm của huyện, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt;
b) Quyết định dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; dự toán thu, chi ngân sách địa phương và phân bổ dự toán ngân sách huyện; điều chỉnh dự toán ngân sách địa phương trong trường hợp cần thiết; phê chuẩn quyết toán ngân sách địa phương. Quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án của huyện theo quy định của pháp luật;
c) Quyết định quy hoạch, kế hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực trên địa bàn huyện trong phạm vi được phân quyền;
d) Quyết định biện pháp quản lý và sử dụng đất đai, rừng núi, sông hồ, nguồn nước, tài nguyên trong lòng đất, nguồn lợi ở vùng biển và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác; biện pháp bảo vệ và cải thiện môi trường, phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai, bão, lụt ở địa phương theo quy định của pháp luật.
3. Quyết định biện pháp phát triển hệ thống giáo dục mầm non, tiểu học và trung học cơ sở; biện pháp phát triển sự nghiệp văn hóa, thông tin, thể dục, thể thao; biện pháp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phòng, chống dịch bệnh, thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình; biện pháp phát triển việc làm, thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công với cách mạng, chính sách bảo trợ xã hội, xóa đói, giảm nghèo; biện pháp bảo đảm việc thực hiện chính sách dân tộc, tôn giáo trên địa bàn huyện theo quy định của pháp luật.
4. Giám sát việc tuân theo Hiến pháp và pháp luật ở địa phương, việc thực hiện nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện; giám sát hoạt động của Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp, Ban của Hội đồng nhân dân cấp mình; giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân cùng cấp và văn bản của Hội đồng nhân dân cấp xã.
5. Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật.